I. Toán tử số học
Toán tử số học của PHP được sử dụng với giá trị số để thực hiện các toán tử số học thông thường là:
- Cộng : +
- Trừ : –
- Nhân : *
- Chia : /
- Chia lấy phần dư: %
Lưu ý: kết quả phép chia của hai số nguyên có dư là một số thực (ví dụ: 10/3 = 3,333333)
Ví dụ
<?php $a = 10; $b = 5; echo "$a + $b = " . ($a + $b); echo "<br />"; echo "$a - $b = " . ($a - $b); echo "<br />"; echo "$a * $b = " . ($a * $b); echo "<br />"; echo "$a / $b = " . ($a / $b); ?>
Hình 25 Toán tử số học
II. Toán tử gán
Toán tử gán của PHP được dùng để ghi giá trị vào một biến. Toán tử gán căn bản nhất trong PHP là “=”. Có nghĩa là toán tử bên trái dấu bằng được gán giá trị của biểu thức bên phải dấu bằng.
Ví dụ:
<?php $a = 10; $b = 5; $c = $a + $b; echo $c . "<br />"; $c = $a + ($b * 2); echo $c . "<br />"; $c = ($a = 5) * $b; echo $c; ?>
Hình 26 Kết quả của toán tử gán
Phép gán mở rộng là cách viết ngắn gọn so với phép gán thông thường như trên. Các phép gán mở rộng và phép gán thông thường tương ứng như sau:
$a = $a + $b <=> $a += $b; $a = $a - $b <=> $a -= $b; $a = $a * $b <=> $a *= $b; $a = $a / $b <=> $a /= $b; $a = $a % $b <=> $a %= $b;
III. Toán tử so sánh
Toán tử so sánh của PHP dùng để so sánh hai giá trị (số hoặc chuỗi) gồm có:
- == : bằng nhau
- === : đồng nhất (cùng giá trị và cùng kiểu dữ liệu)
- != : không bằng nhau
- <> : không bằng nhau
- !== : không đồng nhất (khác giá trị hoặc khác kiểu dữ liệu)
- > : lớn hơn
- < : nhỏ hơn
- >= : lớn hơn hoặc bằng
- <= : nhỏ hơn hoặc bằng
Ví dụ:
<?php $a = 10; $b = 5; if($a == $b) echo "$a bang $b <br />"; if($a != $b) echo "$a khong bang $b <br />"; if($a > $b) echo "$a lon hon $b <br />"; if($a < $b) echo "$a nho hon $b"; ?>
Hình 27 Kết quả toán tử so sánh
IV. Toán tử tăng/giảm
Toán tử tăng/giảm trong PHP dùng để tăng hoặc giảm giá trị của một biến như sau:
- ++$x : tăng giá trị của biến $x 1 đơn vị trước khi tính biểu thức chứa $x.
- $x++ : tính biểu thức chứa $x trước sau đó tăng giá trị của biến $x 1 đơn vị.
- –$x : giảm giá trị của biến $x 1 đơn vị trước khi tính biểu thức chứa $x.
- $x– : tính biểu thức chứa $x trước sau đó giảm giá trị của biến $x 1 đơn vị.
Phép gán tương đương:
++$x <=> $x = $x + 1 $x++ <=> $x = $x + 1 --$x <=> $x = $x – 1 $x-- <=> $x = $x – 1
Ví dụ:
<?php $x = 10; echo $x++ . "<br />"; // $x = 11 echo ($x++) + 2; // 11 + 2, sau do tang $x 1 don vi echo (++$x) + 5; // tang $x 1 don vi, 12 + 5 ?>
Hình 28 Kết quả toán tử tăng
V. Toán tử logic
Toán tử logic của PHP được dùng để kết hợp các biểu thức điều kiện.
- and : và, $x and $y, trả về true nếu $x và $y là true.
- or : hoặc, $x or $y, trả về true nếu $x hoặc $y là true.
- xor : hoặc, $x xor $y, trả về true nếu $x hoặc $y là true và cả hai không đồng thời là true.
- && : và, tương tự and.
- || : hoặc, tương tự or
- ! : không, !$x, trả về true nếu $x là false
Ví dụ:
<?php $a = true; $b = false; if($a and $b) echo "a va b deu dung"; if($a or $b) echo "a hoac b dung"; ?>
Hình 29 Kết quả toán tử so sánh
VI. Toán tử nối chuỗi
PHP hỗ trợ toán tử dùng để nối hai chuỗi.
- . : $a . $b, nối hai chuỗi $a và $bvới nhau
- .= : $a .= $b <=> $a = $a . $b
Ví dụ:
<?php $a = "Hello"; $b = "World"; echo $a . ' ' . $b; ?>
Hình 30 Kết quả toán tử nối chuỗi